Tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương trực tràng được xác định là bao nhiêu %?
Tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương trực tràng được xác định tại Bảng 1 Thông tư 22/2019/TT-BYT tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể sử dụng trong giám định pháp y, cụ thể như sau:
STT |
Tổn thương |
Tỷ lệ |
V. |
Tổn thương trực tràng |
|
1. |
Thủng trực tràng không làm hậu môn nhân tạo vĩnh viễn |
|
1.1. |
Thủng một lỗ đã xử trí |
36-40 |
1.2. |
Thủng từ hai lỗ trở lên đã xử trí |
41-45 |
1.3. |
Thủng trực tràng đã xử trí nhưng còn bị rò kéo dài |
46-51 |
2. |
Tổn thương phải cắt trực tràng không làm hậu môn nhân tạo vĩnh viễn |
|
2.1. |
Tổn thương phải cắt bỏ một phần trực tràng |
41 -45 |
2.2. |
Tổn thương phải cắt bỏ hoàn toàn trực tràng |
56-60 |
3. |
Tổn thương trực tràng đã xử trí và phải làm hậu môn nhân tạo vĩnh viễn |
|
3.1. |
Thủng trực tràng có làm hậu môn nhân tạo vĩnh viễn |
56- 60 |
3.2. |
Tổn thương phải cắt trực tràng có làm hậu môn nhân tạo vĩnh viễn |
61-65 |
4. |
Vết thương rách thanh cơ ống tiêu hóa phải khâu (không thủng một) |
3-5 |
|
* Ghi chú: Trường hợp mở bụng chỉ khâu vết rách thanh cơ thì cộng với tỷ lệ % TTCT ở Mục X.1.1 theo phương pháp cộng tại Thông tư. |
Phản hồi thông tin đến bạn.
Thư Viện Pháp Luật